Tin tức nông nghiệp

Thứ Ba, 17 tháng 11, 2015

Hạt giống cây bông tai

 

Asclepias Chi Bông tai

ffc8n0RVoZiYz-3IaFNYXswsvJOtDRAqCDjPX5YLJ3fLtSmlfmYnN1TeRYM1 Axc2g2r2TI_foJG-U9bw7mYxu2iiEpRHZDOmr5gBwLqqf9fz5Q0u6Y0IOozD
BnrX0584L82v2PgfHP-gZTbafShHyOgxO1GGUOnNgeLMhGuMMIDzqq8w3YrU cJvx8Nhu0lNY60YqiuflacBOUh25N-_b5GVImzkg7SwqqAwFqJo8bhIqvn6r
hLA37eJltB2rXeLmgXahhs25Lo9_hhHr3PRvVQLpfwd6m0X6vt2bGHIifymj hnDm3REKwJo9vllKXTsB3I_0Krnv_9BEPQtm2a-BJPyK3PQsH_v2U6f1JybR

Hoa bông tai còn gọi là cây ngô thi thuộc chi Bông tay, họ La bố ma , tiếng Anh là milkweed  hay Butterfly Weed do rất thu hút các loài Bướm trong tự nhiên. Chi bông tay phân bổ rộng khắp nơi và có hoa như bông tay rất đẹp , hoa có màu đỏ, cam, tím … tùy theo loài .Nhiều vùng gọi là cây rễ máu.

Chi hoa bông tay có danh pháp khoa học Asclepias , vị thần chữa trị bệnh trong thần thoại Hy Lạp, do nhiều bài thuốc y học dân gian phương Tây sử dụng các loài bông tai.

Các loài trong chi Asclepias phát triển hạt của chúng trong các quả dạng quả đậu. Các quả này chứa các sợi tơ mềm như lụa hay tơ sồi. Các sợi gắn liền với các hạt riêng rẽ. Khi quả chín, các hạt được phát tán nhờ gió, mỗi hạt mang theo vài sợi tơ.

Bông tai cũng là loại thuốc dân gian để loại bỏ mụn cơm. Người ta bôi nhựa bông tai trực tiếp lên mụn cơm vài lần mỗi ngày cho đến khi nó biến mất. Nhựa bồ công anh cũng hay được sử dụng với mục đích tương tự.

Bông tai là các loài cây có lợi cho các thực vật khác mọc gần đó, do chúng xua đuổi một số loài sâu bọ, đặc biệt là các loài bọ bổ củi (họ Elateridae).

Cây bông tay có thể trồng bằng cách gieo hạt trực tiếp trên đất vào mùa xuân , gieo hạt sâu ~2cm , phủ lớp đất nhẹ lên mặt .Hạt nẩy mầm sau 2-3 tuần ,nhiệt độ ~23 C . Ngâm hạt giống vào nước nóng 24 h giúp tỷ lệ nẩy mầm cao hơn.

Vườn Thảo Mộc giới thiệu giống bông tai đỏ Asclepias curassavica , tiếng Anh tropical milkweed , Mexican milkweed, Scarlet milkweed, Bloodflower, Swallow-wort thích hợp trồng xứ nhiệt đới .

 

ER1ZosnDt_gECOGCGbnAkv3_U6NXTU9CBRv0pPHQRQRPT78sS8E7QhaPO1_1

Mã giống cây : ASC100073
Tên tiếng Việt : bông tai đỏ
Latin :Asclepias curassavica
Tiếng Anh: Tropical milkweed , Mexican milkweed, Scarlet milkweed

Giá bán lẻ:

Gói 20 hạt 49,000 Đ
Gói 100 hạt 175,000 Đ
Gói 250 hạt Liên hệ:

sale@thaomocgarden.com

Tel: 0866 853 645

Hạt giống hành tăm - Allium Schoenoprasum

Allium Schoenoprasum

Chives50_thumbnail
Hành tăm, Hành trắng, Nén, Củ nén là loài hành duy nhất hiện diện ở cả Cựu thế giới và Tân thế giới. Loài này được dùng làm gia vị và làm thuốc. Nó cũng được dùng để kiểm soát sâu bệnh cây trồng. Đây là loài cây thảo, giống dạng cây hành hương, nhưng có kích thước nhỏ hơn, thường chỉ cao 10–15 cm cho tới 20–30 cm. Thân hành (củ) trắng to bằng ngón tay út hay hạt ngô, đường kính cỡ 2 cm, bao bởi những vẩy dai. Lá và cán hoa hình trụ rỗng, nhỏ như cái tăm (do vậy mà có tên như trên). Cụm hoa hình đầu dạng cầu mang nhiều hoa có cuống ngắn.
Bản thân hoa hành rất đẹp có thể dùng trang trí.


Hạt giống hành tăm



Tên khoa học: Allium Schoenoprasum
Tên tiếng Anh :Windowsill Chives


Họ :  Amaryllidaceae ( Loa kèn đỏ )
Nhiệt độ nẩy mầm: 18-25 độ C
Thời gian nẩy mầm: 7-15 ngày
Độ sâu gieo hạt: 0.5 cm
Khoảng cách trồng: 10 cm
Nhiệt độ phát triển: 15-38 độ C
Ánh sáng: trực tiếp, tán xạ
Thơi gian trưởng thành: ~60 ngày
Màu sắc: hoa tím
Chiều cao cây trưởng thành: 30-40 cm
Công dụng: Cây hương thảo, thức ăn, làm thuốc , gia vị

Nhãn: #giavi, #hatgiong, #hoa, #thaoduoc, #thucpham, #trangtri, Allium, Allium Schoenoprasum,Amaryllidaceae, Cây hương thảo, hành tăm, Họ Loa kèn đỏ, Windowsill Chives

Chủ Nhật, 15 tháng 11, 2015

Cây trúc lên ngôi


Chúc chỉ cho trái mỗi năm một lần vào mùa mưa với số lượng khiêm tốn, nên loại đặc sản cùng họ chanh có giá bán cao cho thu nhập hàng triệu đồng mỗi cây.


cay sap tuyet chung hoi sinh, nong dan bay nui hot bac hinh anh 1

Trúc (có tài liệu viết là chúc, bà con Khmer gọi là Kôt - sôt) là một loài cây đặc hữu ở 2 huyện miền núi Tịnh Biên và Tri Tôn (An Giang). Cây trưởng thành cao, to như chanh, quýt. Lá trúc tương tự như lá chanh nhưng to và có ngấn. Trái trúc tròn giống như trái chanh nhưng vỏ xù xì. Nước trái trúc có vị chua thanh và the, mùi vị rất đặc trưng.


Loài cây quý


Ông Chau Thun, Phó bí thư Đảng ủy xã Lương Phi (H.Tri Tôn), cho biết những năm trước đây, cây trúc chỉ còn rải rác ở một số xã có đông đồng bào Khmer. Người ta trồng trúc để ăn trái và lấy lá làm thuốc. Cây dễ trồng, sống khoẻ và trái sai. Nước trái trúc có vị chua và thơm nên thường dùng vắt lấy nước pha trộn với thức ăn. Phụ nữ dân tộc Khmer còn dùng trái trúc để gội cho mượt tóc. Ngoài ra, trái trúc còn được dùng để rơ miệng cho những con bò bỏ ăn; lá giã nát rồi dìm sâu xuống đáy ao có thể trị được bệnh và giúp cá khoẻ mạnh, nhanh lớn.

Trước đây, cây trúc rừng rất quý vì nó chỉ còn tại một số ít các phum, sóc của đồng bào Khmer. Muốn có lá trúc, người ta phải băng rừng, leo núi rất vất vả mới hái được những lá xanh nguyên vẹn. Chính vì mùi thơm độc đáo của lá trúc mà nhiều chuyên gia ẩm thực đã tìm tòi, trải nghiệm và sử dụng nó như một gia vị phục vụ cho nhu cầu ẩm thực. Lá và trái trúc được nhiều người ưa thích vì là một loài rau quả sạch, sinh trưởng ở vùng núi non, hấp thu tinh khí của đất trời nên chưa bị nhiễm độc hại.

Đậm đà hương quê


Phát xuất từ nhu cầu tiêu thụ lá và trái trúc ngày càng nhiều, một số nông dân đã tìm tòi nhân giống bằng cách chiết cành, ghép và ươm hột. Người có vườn ươm khá lớn hiện nay ở vùng Bảy Núi là ông Nguyễn Văn Hải, mỗi tháng bán ra hàng trăm cây trúc với giá từ 15.000 - 30.000 đồng/cây (tùy cây lớn nhỏ). Theo thời gian, số người bán trúc giống đã khá đông, không chỉ ở vùng Bảy Núi mà còn xuất hiện tại các đô thị lớn như Long Xuyên, Cần Thơ…

Bên cạnh đó, nhiều nhà hàng, quán ăn ở miền Tây cũng dùng trái trúc, lá trúc làm gia vị hỗ trợ để chế biến thành nhiều món ăn ngon miệng, hấp dẫn và nổi tiếng nhất là món cháo bò Tri Tôn. Món ăn này ngon không chỉ ở bí quyết chế biến của đầu bếp mà còn có sự đóng góp từ hương vị của trái trúc. Dân miền Tây, nhất là những người sành ăn, mỗi lần đến Châu Đốc hoặc về vùng Bảy Núi đều muốn được một lần thưởng thức món gà hấp lá trúc. Chính cái chất ngọt của gà hòa huyện với vị the the, nồng nồng của lá trúc tạo nên một mùi thơm lạ, đặc trưng mang đậm chất quê. Ông Trần Văn Mì, Trưởng phòng NN-PTNN H.Tri Tôn, cho biết hiện Công ty ADC Pharma đã nghiên cứu trồng 2 loài cây tại vùng Bảy Núi là cây hoắc hương và trúc. Ngoài ra, Viện cây ăn quả miền Nam cũng đã khảo sát và đánh giá, trúc là một loài cây chịu hạn tốt nên được chọn làm gốc ghép cho nhiều loại cây có múi.

Hy vọng tương lai không xa, vùng Bảy Núi sẽ được phủ xanh nhiều loại cây rừng, cây ăn trái và đặc biệt là cây trúc. Nó không chỉ giúp cho bà con nông dân tăng thêm thu nhập mà còn góp phần bảo tồn loài cây đặc sản quý hiếm này.

Thiên Lộc

Chủ Nhật, 8 tháng 11, 2015

Cây mã bạc hà chanh ( Lemon Mint )

Monarda citriodora Giống cây mã bạc hà chanh ( ) thuộc họ Bạc hà , chi Monarda đễ trồng trong đất  trung bình và ánh sáng đầy đủ , cây thường niên thân thảo có hoa đẹp mọc thành cụm, màu ở khoảng giũa màu tím của Lavender sang hồng. Lá cây có mùi hương chanh thơm dịu nên còn gọi là Bạc hà chanh , cây thu hút côn trùng ong bướm.Cây mọc hoang dã ở Bắc Mỹ , Mexico .

Monarda citriodora (2)

Tên tiếng Việt : Mã Bạc hà chanh

Latin : Monarda citriodora

Tiếng Anh :Lemon Mint

Họ : Bạc hà

Chi : Monarda

Mã giống : MON100062

Xuất xứ : Nhập từ Mỹ

Gói nhỏ 50 hạt :   99,000  đ

Gói lớn 250 hạt : 350,000  đ

Đặc tính Thường niên
Cao 60 cm
Mùa hoa Xuân - Hè
Ánh sáng Đầy đủ, Vừa
Ẩm độ Trung bình , ẩm ướt.
Hạt/g 2,500
Tự nhiên Hoa Kỳ và Mexico
Tên khác Lemon Bergamot Bee Balm, Scarlet Bee-balm, Horsemint,Oswego Te
Công dụng Cây trồng trang trí trong nhà vườn và dùng lá rau xanh ăn, gia vị, hay pha trà thơm.

Gieo hạt:

Gieo trên bề mặt đầu mùa xuân . Ánh sáng đầy đủ hoặc hơi bán phần. Khoảng cách cây ~ 40cm.

 

Liên hệ mua hạt giống Cây mã bạc hà chanh:

Thao Moc

Shop Hạt Giống Thảo Mộc

57 Gò Cẩm Đệm , P10 ,Quận Tân Bình. Hồ Chí Minh
Tel: 0866 853 645


Bạc hà tím Bergamot

Purple Bergamot 4

Bạc hà tím Bergamot

Thuộc họ bạc hà ,có nguồn gốc ở miền đông Bắc Mỹ, tên tiếng Anh cây Purple Bergamot do cây có mùi thơm như hương chanh của cây cam Beramot .

Cây bài hương đại (vàng )

Yellow Giant Hyssop

Yellow Giant Hyssop
Bài hương Đại

Latin : Agastache nepetoides

Bạc Hà Núi Virginia ( Mountain Mint Wildflower )

2GNv1B4BM7pgtGCIeo-XN4BMz8slY4Yfg0LWC1eNgluAH55C35WF55RQ51-P

Giống cây : Bạc hà núi
Latin : Pycnanthemum virginianum
Tiếng Anh: Virginia mountain mint
Tên khác: Mountain mint, Wild Basil, Prairie Hyssop

Màu hoa: Trắng

Bạc hà tím Bergamot

Purple Bergamot 4

Bạc hà tím Bergamot

Thuộc họ bạc hà ,có nguồn gốc ở miền đông Bắc Mỹ, tên tiếng Anh cây Purple Bergamot do cây có mùi thơm như hương chanh của cây cam Beramot .
Loài này là một loại thảo dược lâu năm , cây phát triển cao 40-60 cm . Các lá được sắp xếp trái dấu và có mùi thơm bạc hà. Cụm hoa màu tím đỏ hình ống có lá bắc màu tím bên dưới. Những bông hoa hấp dẫn côn trùng và chim

Thứ Ba, 3 tháng 11, 2015

Thanh hao hoa vàng

Đây là dược thảo được dùng để điều chế thuốc điều trị sốt rét. Cây cỏ này đã được sử dụng làm thuốc từ rất lâu đời. ( HƯƠNG NHU )

Nobel Y học năm 2015 được trao cho ba nhà khoa học William C. Campbell người Ireland, Satoshi Omura người Nhật, và Tu Youyou là nữ giáo sư người Trung Quốc.
Nhà nghiên cứu Tu Youyou được trao 50% giải Nobel từ công trình nghiên cứu phương thức điều trị mới Artemisinin đối với bệnh sốt rét. Bà là người phụ nữ Trung Quốc đầu tiên được trao giải Nobel Y học, và là người phụ nữ thứ 12 của thế giới được vinh dự nhận giải Nobel Y học trong số 106 người đoạt giải này.

GS. Tu Youyou (Đồ U U); sinh ngày 30/12/1930) là nghiên cứu viên cao cấp Học viện Y học cổ truyền Trung Quốc ở Bắc Kinh từ năm 1965. Từ năm 1965 đến năm 1978, bà trở thành trợ lý giáo sư tại Học viện Y học cổ truyền Trung Quốc, sau đó trở thành giáo sư vào năm 1985.Bà đã nhận bằng Tiến sĩ từ Trường Dược, Đại học London, là một trong số rất ít các dược sĩ người Trung Quốc được đào tạo về Tây dược tại thời điểm đó
Bà đã tìm đọc trong các cuốn sách cổ về Đông y, gồm những bài thuốc có từ năm 350 sau Công nguyên, sàng lọc từ 640 toa thuốc, hơn 2.000 công thức nấu ăn truyền thống của Trung Quốc và chiết xuất 380 thảo dược, để tìm cho ra một phương thức trị liệu sốt rét có hiệu quả.
Trong những năm 1970, bà Tu Youyou và nhóm nghiên cứu của mình đã điều chỉnh quy trình chiết xuất để cuối cùng phân lập được hoạt chất artemisinin. Nhờ đó, bà đã xác định được rằng, artemisinin là một loại thuốc chống sốt rét, đã phổ biến ở Trung Quốc trước khi người phương Tây đặt chân tới đây.
Bà đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá về khoa học. Năm 2011, bà đã nhận giải Albert-Lasker về nghiên cứu y học lâm sàng với thuốc Artemisinin.

Thuốc Artemisinin

Thuốc Artemisinin được chiết xuất từ cây thanh hao hoa vàng(Artemisia annua L., thuộc họ Asteriaceae).

Hiện nay, artemisinin đã trở thành thuốc điều trị hiệu quả nhất và an toàn nhất chống lại bệnh sốt rét, đặc biệt hơn, thuốc này được coi là một dược phẩm có giá rất rẻ. Mặc dù sốt rét đang suy giảm mạnh trên hành tinh nhờ các hành động tích cực của Liên Hiệp Quốc, nhưng theo Tổ chức Y tế Thế giới, đã có khoảng 198 triệu người nhiễm bệnh sốt rét vào năm 2013, và gây tử vong cho 584.000 người, chủ yếu là trẻ em ở châu Phi.

GS. Tu Youyou từng phát biểu: “Được trang bị với một kiến thức chuyên sâu trong cả y học cổ truyền Trung Quốc và khoa học dược phẩm hiện đại, nhóm nghiên cứu của tôi đã kế thừa và phát triển những tinh hoa của y học cổ truyền Trung Quốc, sử dụng khoa học và công nghệ hiện đại, và cuối cùng, chúng tôi thực hiện thành công việc phát hiện và phát triển của hoạt chất artemisinin (Qinghaosu) từ dược thảo Thanh hao (Qinghao, Artemisia annua L.).

Thanh hao hoa vàng và những công dụng


Cây thanh hao hoa vàng còn gọi là thanh cao, thảo cao, ngải si, ngải hôi, ngải đắng
Trung Quốc: Caohao, Cao Qinghao, Cao Haozi, Chouhao, Chou Qinghao, Haozi, Jiu Bingcao, Kuhao, San Gengcao, Xianghao, Xiang Sicao, Xiyechao.
Anh: Annual wormwood, sweet wormwood, sweet annie.
Pháp: Armoise annuelle.
Nhật Bản: Kusoninjin.
Hàn Quốc: Chui-ho, Hwang-hwa-ho, Gae-tong-sook.
Tên khoa học Artemisia annua L., thuộc họ Cúc - Asteriaceae.
Cây thảo mọc hằng năm, cao từ 1,5 - 2m (cây trồng được chăm bón tốt có thể cao 3 - 4m); thân có rãnh, gần như không lông, có mùi thơm nhẹ. Lá mọc cách có phiến xoan, xẻ lông chim 2 lần, thành những dải hẹp.
Chùy cao ở ngọn mang chùm dài, hẹp; hoa đầu cao 1,8 - 2mm; lá bắc ngoài hẹp, có lông xanh; lá bắc giữa và lá bắc trong, xoan rộng; mỗi cành nhỏ có 3 - 7 cụm hoa. Mỗi cụm hoa có 25 - 35 hoa, trong đó có 20 - 25 hoa lưỡng tính ở giữa. Quả bế nhẵn, cao 0,5 - 0,8mm, không có mào lông, màu vàng hoặc nâu, với bề mặt sáng bóng có rãnh dọc và chứa một hạt duy nhất.
Thanh hao phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
Ở Việt Nam, có gặp ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hải Dương... Thanh hao mọc hoang và chính thức được nhà thực vật học người Pháp Gagnepain phát hiện và mô tả vào năm 1922.
Mùa hoa tháng 6 - 11; mùa quả tháng 10 - 3. Thường lụi vào tháng 5.
Bộ phận sử dụng: Toàn cây, lá, hạt.
Lá cây thanh hao Artemisia annua được thu hái vào lúc cây sắp ra hoa, tốt nhất là vào mùa hè, khi cây có nhiều lá, cắt phần trên mặt đất, phơi khô, lắc hoặc đập cho lá rụng, loại bỏ thân cành, lấy lá phơi đến khô hoặc sấy nhẹ đến khô.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng, tránh mốc, mọt.
Thanh hao đã được ghi trong các đơn thuốc Trung Quốc ở những văn bản tìm thấy trong ngôi mộ Mawagndui vào niên đại 168 trước Công nguyên, sử dụng cây thanh hao hoa vàng để chữa bệnh trĩ lậu.
Trong sách Trửu hậu bị cấp phương (năm 340 sau công nguyên), danh y Cát Hồng có hướng dẫn cách ngâm lá cây thanh hao để uống, có tác dụng làm hạ nhiệt cơ thể.
Đến năm 1596, trong sach Bản thảo cương mục, Lý Thời Trân đã xác định cây thanh hao có tác dụng trừ được cơn sốt nóng lạnh.
Năm 1798, trong sáchÔn bệnh điều biện, danh y Ngô Cúc Thông (Ngô Đường 1758 - 1836) đã có đề nghị dùng cây thanh hao sắc uống để chữa bệnh sốt rét.

Theo Đông y, thanh hao có vị đắng, cay, tính mát; tác dụng thanh nhiệt giải thử, trừ chưng, triệt ngược; bổ hư lao, lợi tiêu hóa, thông khí trệ, lợi tiểu.
Thường được dùng chữa sốt nóng khát nước, phiền nhiệt ra mồ hôi trộm, tối nóng sáng mát, thận chưng lao nhiệt, sốt rét cơn, ăn uống kém, bệnh vàng da, kết hạch, trẻ em cảm phong nhiệt, phát sốt, kinh giật.
Dùng ngoài chữa ghẻ lở, ngứa da, bằng cách nấu nước tắm rửa, ngâm, xát....
Ngày nay, người ta ghi nhận artemisinin có các tác dụng: kháng siêu vi khuẩn,ức chế sự nhân giống của nhiều vi khuẩn, chống ung thư, cókhả năng gây ra sự tự hủy của nhiều loại tế bào ung thư, đặc biệt trong trường hợp ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú, chữa bệnh trĩ, được dùng chữa sốt nóng khát nước, phiền nhiệt ra mồ hôi, tối nóng sáng mát, hâm hấp sốt lâu ngày (lao nhiệt), sốt rét cơn, bệnh vàng da, bệnh ngoài da.
Người ta đã chọn được giống thanh hoa hoa vàng có hàm lượng artemisinin cao, có thể thu được từ 3,5 - 5kg trên một tấn nguyên liệu lá.

Bài thuốc dùng thanh hao hoa vàng:


Chữa đau nóng trong xương do nhiệt, ngày nhẹ đêm nặng (cốt chưng lao nhiệt):


Thanh hao 10g, sơn chi tử 10g, miết giáp 10g, hoàng kỳ 10g, tang bạch bì 10g, bạch truật 10g, tri mẫu 10g, hoàng liên 4g, sài hồ 8g, long đởm thảo 8g, cam thảo 6g.
Nấu với 750ml nước, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.

Chữa sốt rét cơn:


Thanh hao 40g, rửa thật sạch, cắt nhỏ, ngâm trong 500ml nước khoảng 1 giờ, đem nấu sôi, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.
Hoặc đun sôi 1 lít nước, cho vào 10g lá thanh hao khô, chia 3-4 lần, uống trong ngày. Uống trà trong vòng 5 ngày.

Chữa bệnh kết hạch, sốt cơn, mồ hôi trộm, ăn uống kém:


Thanh hao hoa vàng 8 - 16g, nấu với 500ml nước, sắc còn 300ml, chia uống 2 lần trong ngày.

Chữa trẻ em cảm phong nhiệt, phát sốt, kinh giật:


Lá thanh hao hoa vàng 10 - 15g, rửa thật sạch, giã nát, chế 100ml nước sôi vào hòa đều, gạn lấy nước cốt cho uống.
Lưu ý:
- Không nên dùng thanh hao cho phụ nữ đang mang thai, vì có thể gây sảy thai với liều cao.
- Những bệnh nhân có chứng rối loạn dạ dày - ruột, hoặc đang dùng thuốc kháng axít, cũng không nên dùng thanh hao, vì có thể làm gia tăng sự sản xuất axít dạ dày.

Artemisinin
Đã trở thành thuốc điều trị hiệu quả nhất và an toàn nhất chống lại bệnh sốt rét
Ở Việt Nam, vào năm 1989, nhà khoa học Đinh Huỳnh Kiệt và cộng sự công bố kết quả phân tích thành phần hóa học của cây thanh hao hoa vàng mọc hoang và chiết suất artemisinin để chữa sốt rét cho bộ đội.
Cũng từ năm 1989, Viện Dược liệu, Viện Khoa học Việt Nam, Viện Y học quân sự đều nghiên cứu các phương pháp để chiết suất artemisinin từ thanh hao hoa vàng và bán tổng hợp các loại thuốc chống sốt rét từ artemisinin như: Artesunat, Artemether, Arteether, đã sản xuất hàng triệu liều thuốc chống sốt rét cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Theo Lương y Đinh Công Bảy - Sức khỏe và Đời sống

Người dân Tây Nguyên không còn mặn mà với cây sưa

Cách đây hai năm giống cây sưa có giá 15-16 ngàn đồng/cây, giờ còn 500 -1.000đ/cây mà vẫn khó bán.

Những năm trước nông dân đổ xô tìm mua sưa về trồng, nay giá chỉ bằng 1/10 mà vẫn không ai mua. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng giống sưa ế ẩm là do những năm trước nghe tin đồn thổi, sưa là “cây hái ra tiền” nên bà con nông dân các tỉnh Tây Nguyên đổ xô mua cây giống về trồng. Năm nay với sự tuyên truyền mạnh mẽ của các ngành chức năng, người dân đã hiểu là hiện chưa có một đơn vị Nhà nước nào đánh giá được giá trị thực của loại cây này. Hơn nữa đây là loại cây phải trồng rất lâu năm mới cho thu hoạch và khi đó đầu ra của nó ra sao không ai biết. Do vậy người dân không ồ ạt mua cây giống về trồng theo phong trào nữa.

Nong Thon Viet

Thứ Hai, 2 tháng 11, 2015

Trồng Hoa cúc Đức ở sài gòn ?

Hạt giống hoa cúc Đức 3 (1)

Hoa cúc Đức

Thực vật học: Matricaria chamomilla

Tên tiếng Anh: German Chamomile

Tẻn khác : Mayweed, Scented Mayweed, wild chamomile

 

 

Hoa cúc Đức Còn có tên Dương cam Cúc , tên khoa học Matricaria chamomilla, họ Cúc là một loại thảo dược dùng để trị các chứng đau bụng, thuốc nhuận tràng nhẹ, chống viêm và diệt khuẩn.

Hạt giống hoa cúc Đức (2)

Thảo Mộc Garden

Shop Nhà Vườn chuyên cung cấp hạt giống Thảo Dược, hạt giống Hoa và Cây trồng từ nhập khẩu có bán hạt giống hoa cúc Đức được nhập trực tiếp từ Mỹ.

Hạt Giống Hoa Khác:

Cúc Bạc Hà Mexico  ,tên khoa học Tagetes Lucida là  cây lâu năm họ Cúc sống ở Mexico và Trung Mỹ. Nó được sử dụng như một cây thuốc và như là một loại thảo dược ẩm thực

Cúc áo hoa vàng hay cúc áo, nụ áo vàng (Acmella oleracea) là một loài trong họ Cúc.

công dụng phổ biến nhất là dùng cụm hoa cúc áo giã nhỏ, ngâm rượu đổ ngâm khi bị nhức răng, sâu răng,

Feverfew , Tanacetum parthenium L, thuộc họ Cúc (Asteraceae)  là loại thảo dược rất hiệu quả trong việc điều trị chứngđau nửa đầu kinh niên không rõ nguyên nhân.

Chủ Nhật, 1 tháng 11, 2015

Cải cầu vồng bạc hà (Peppermint swiss chard)

oPuKIlTmq0UG_lGtbCGV6RFNshpx3-wb4vmF1ZdrmHwOrb9b_V5Mhvv7d-Us

Hạt giống cải cầu vồng bạc hà cay

Cải cầu vồng thuộc họ rau Dền , giống gần với củ cải ngọt nhưng chỉ ăn lá . Tên gọi cải cầu vồng do giống có màu sắc rực rỡ (đỏ, vàng, cam, hồng, trắng, tím, xanh lá…)

Giống cải bạc hà cay này là giống mới có cuống lá hồng sọc trắng gây ấn tượng bắt mắt . Lá cây có mùi thơm bạc hà .

Hạt giống cải Peppermint swiss chard là cây trồng thích hợp cho nhà và vườn phố, dễ trồng và đẹp ,hơn nữa có giá trị dinh dưỡng vẫn cao ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng từ  lá non đến trưởng thành.

 

Danh pháp: Beta vulgaris var. cicla

Họ: Dền ( Amaranthaceae )
Tiếng Anh :
Peppermint swiss chard

Gieo trồng : Gieo hạt trực tiếp cách 1-2 cm, sâu 2,3 cm. Đất có độ pH 6,5-7,5 .Cây trồng quanh năm trừ mùa đông nơi khí hậu giá lạnh ( từ tháng 4 –8 )

http://www.thaomocgarden.com/2015/11/hat-giong-cai-cau-vong-bac-ha.html

 

Bạn Nên Xem:

Bài Viết Liên Kết

Translate

Mạng Nội Trợ

Nguồn Tin















Nguồn Tin Cập Nhật

Danh Mục

'Striped Toga' @Actinidia @Alangium @Apiaceae @Arachis @Artemisia @Asteraceae @Bách lí hương @bacha @Bignoniaceae @Cà rốt @Camquy @Caprifoliaceae @Caragana @Carrot @câu kỷ tử @Celosia @Cornaceae @Cucurbita @Eggplant @Ericaceae @Fabaceae @Glycine @Haemodoraceae @hatgiongdau @Lamiaceae @Lathyrus @maca @Malva @Mentha @Papaver @Phaseolus @sam maca peru @Solanaceae @Strelitzia @Thachnam @Vicia &docdao #Actinidiaceae #Amaryllidaceae #Asteraceae #Bacha #CayAnTrai #caybatmoi #Caycanh #caygiavi #caylaunam #caytihon #dayleo #duocpham #Fabaceae #giavi #hatgiong #hatgiongbaubi #hatgiongcachua #hatgiongdau #hatgionghoa #hatgiongrau #hiemla #hoa #HoBacHa #hocuc #Hương liệu #Lamiaceae #Mentha #nhaptuMy #Solanum #thaoduoc #thitruong #thucpham #Thực phẩm #tintuc #trangtri #trathaoduoc #Trị bệnh #tribenh #trongcay +Bí +Daucus +Đậu +Pumpkin +Trifolium Acmella oleracea ACT00087 Actinidia chinensis Aeonium ALA00094 Alangium platanifolium Alexandria Squash ALL00069 Allium Allium Schoenoprasum Ammi Dara Amorphophallus Amorphophallus Bulbifer ANI00089 Anigozanthos flavidus Apple of Sodom Aquaponics ARA00097 Arachis hypogaea ART00095 Artemisia dracunculus Asclepias Asclepias curassavica Asteraceae ăn kiêng Bạc hà Bạc hà á Bạc hà Âu Bạc hà chanh Bảo thạch Ba tư Bầu Bầu bí Bầu Hồ Lô Bầu Khổng Lồ Bầu Rắn Bells of Ireland Bells-of-Ireland bệnh sốt rét bệnh thối trái bệnh tiểu đường Bí Bí Hooligan Bí khổng lồ bí mì Ý Bí ngòi Bí ngòi Alexandria Bí ngón tay bí ngồi Bí Porcelain Doll Bí rợ Bí rợ da ếch Bí Spaghetti Tivoli Bí tam giác biến đổi khí hậu Bình tử thảo Bird-of-paradise bird's nest bishop's lace Bladderworts Bliss Pumpkin Blog Bloomsdale Longstanding blue daisy Bonsai bột maca Cà Cá chạch đồng Cá chẽm cá chép Nhật cá chim vây vàng Cà Chua Cà Chua Xanh cá điêu hồng cá lóc cá Mú cà phê chồn Cà rốt Cà rốt dại cá sấu cà tím Cà tím Suraj Cải Cải bó xôi cải cầu vồng Cải xoong cam Canada CAR00077 CAR00098 Caragana arborescens Caraway Carrot Seed Atlas Carum Carum carvi cẩm quỳ Cần tây Câu kỷ tử Cây ăn Quả cây bắt mồi cây bông tai Cây Carum Cây gia vị cây giống hồng socola Cây gọng vó Cây hồng Cây kế sữa Cây Kiwi Cây lâu năm Cây nắp ấm cây ngô đồng cây ngô thi Cây nhãn cây sưa Cây Thuốc Cây trúc Cây Trường sinh Cây vú sữa Celosia Tornado chamomilla chanh không hạt Chân kanguru đỏ Cherry chi Bông tay Chi Việt quất Chicory Chives Grolau Chôm chôm chống muỗi Chùm ớt chuối chuối hột Chuối rẻ quạt Chữa bệnh chữa ho Cichorium intybus Cỏ Cỏ ba lá đỏ cỏ cà ri Cỏ xạ hương Common Thyme Corn Poppy Cow's Udder Crassulaceae Củ nén Cua Đinh Cúc Cúc áo hoa vàng Cúc Bạc Hà CUC00115 CUC00121 CUC00122 CUC00127 Cucamelon Cucumber Cucumis sativus Cucurbita Cucurbita maxima Cucurbita moschata CUC00130 Cucurbita pepo Cucurbita pepo CUC00124 DAU00074 Daucus Daucus carota dầu maca Dây Leo dinh dưỡng Dưa chuột Dưa chuột Boothbys Dưa hấu nhỏ Mexico dưa lưới dừa sáp dược phẩm Dương cam Cúc Dương đào Đào ruột xanh Đặc Biệt đậu Đậu Âm Dương Calypso Đậu biếc Đậu biếc Lavender Đậu Hoà Lan Đậu Lam Siberian Đậu nành Đậu nành envy Đậu nành Tankuro Đậu ngự Đậu ngự Jackson Wonder Đậu phộng Đen Đậu que tím Đậu tằm Đồng Tháp Động vật Eggplant El Nino Featured Fenugreek Feverfew Garden thyme German Chamomile giá hồng socola Gia vị Giảm cân Gieo trồng Giống cây trồng giống dự trữ Giống Hiếm GLY00099 GLY00100 Glycine max Goji Goji Berry GOURD Gourd Baby Bottle Gourd Yugoslavian Fingers Hạ khô thảo Hành tăm Hành trắng Hạt Chia Hạt Giống Hạt giống Bầu Bí Hạt giống Hoa Hạt Giống Hoa Hạt Giống Rau Hạt Giống Rau Quả Hạt Giống Thảo Mộc Hạt giống Tí Hon hạt maca Hạt Methi HealthWorks HERB Highbush Blueberry Himalayan Honeysuckle họ Bạc hà Họ Bạc hà Họ Bầu bí Họ Cà Họ Cúc họ La bố ma Họ Ráy Họ Thạch nam Hoa hoa chim thiên đường Hoa Chuông Hoa Cúc Hoa cúc Đức Hoa mào gà Hoa môi Hoa Oải Hương Hoa Thiên điểu Hoa tình yêu Nigella Hooligan Pumpkin hồng đen hồng socola hồng socola Nhật Bản húng quế Húng quế́ Huyết bì thảo hương liệu Hương Thảo JAC00093 Jacaranda mimosifolia Japanese Kênh 1 Kênh 2 Khuyến nông Kim Ngân Kiwi lạc Lagenaria Lagenaria siceraria làm cảnh làm đẹp Làm vườn LAT00116 LAT00118 Lathyrus odoratus LAV00078 LAV00079 Lavandula Lavandula angustifolia Lavandula augustifolia LAVENDER Lavender Munstead Lavender English Lemon Basil LEY00090 Leycesteria formosa Loa kèn đỏ LYC00084 Lycium Lycium chinense mã đề Malva sylvestris Mammoth Red Clover MAT00056 Matricaria chamomilla Melothria scabra MEN00081 Mentha × piperita meridian fennel Mexican Mint Milk Thistle Mini Plant Mint MOL00055 Moluccella Molucella laevis Món Ngon Monarda Monarda citriodora mướp mỹ phẩm nấm nấm mộc nhĩ Nén New 2015 Ngải Ngải thơm Nghệ tây Nhãn Nhãn lồng Hưng Yên Nhãn tiêu da bò Nhãn xuồng nhập khẩu từ Mỹ Nhập khẩu từ USA Nhập từ Canada Nhật Bản Nhiệt đới nipple fruit nongthonviet nongthonviet.com northern pitcher Nông dân Nông dân làm giàu Nông nghiệp nông nghiệp Việt Nam Nông thôn Việt nuôi cá Nuôi chim nuôi Dòi nuôi tôm Càng Xanh Nuôi trồng Nuôi vịt Open-Pollinated PAP00117 Papaver rhoeas Pea Peppermint Peppermint swiss chard Persian cumin PHA00102 PHA00104 Phaseolus lunatus Phaseolus vulgaris Phượng tím PHY00052 Physalis Physalis ixocarpa Pineapple Tomatillo Pisum Pisum sativum Prizewinner PRU00060 Prunella Prunella vulgaris Pumpkin Pumpkin Prizewinner purple pitcher quất Queen Anne's lace Queen's Bird-of Paradise Queen's Bird-of-Paradise Quỷ xuy tiêu Rau ăn lá Rau Bina rau chân vịt rau củ quả rau Dền rau diếp xoăn rau gia vị Rau húng Rau Quả rắn Lục Red Red Kangaroo Paw Romano Purpiat Bean ROS00051 Rosemary Rosmarinus officinalis Saffron Salvia Salvia hispanica Sarracenia Sarracenia Purpurea sâm Hàn Quốc sầu riêng Silybum Silybum marianum SNAKE GOURD SOL00125 Solanaceae Solanum Solanum Mammosum Solanum melongena Sơn thù du Spaghetti Squash Spinacia Spinacia oleracea STA00065 Stachys Stachys coccinea STR00092 Strelitzia reginae Striped Toga Eggplan Suraj Eggplant sức khỏe Sweet Pea TAG00050 Tagetes Lucida tài chính Tảo Spirulina Tegu thanh hao hoa vàng Thảo dược Thảo Dược Thảo luận Thảo Mộc thầu dầu Thì là Ba tư Thiên điểu Thiên nhiên Thôi chanh lá tiêu huyền thuốc lợi tiểu thủy canh Thủy tô Thủy tô tía THY00082 Thymus vulgaris titty fruit Tivoli Tomatillo Toothache Plant Trà Vinh trang trại trang trí Trang trí Treated Seeds Trị Bệnh Triamble Trichosanthes Trichosanthes cucumerina Trifolium pratense Trigonella Trôm trồng lúa trồng rau trồng rau sạch tử đằng Tử đằng Nhật bản Utricularia Alpina VAC00086 Vaccinium corymbosum VIC00106 Vicia faba viêm khí quản Việt quất Việt quất xanh Vịt Uyên ương Voodoo Lily Vú sữa Hoàng Kim Vui wild carrot Windowsill Chives Windsor Fava Bean WIS00085 Wisteria Wisteria floribunda wormwood y học cổ truyền Ý kiến