Tin tức nông nghiệp

Thứ Ba, 3 tháng 11, 2015

Thanh hao hoa vàng

Đây là dược thảo được dùng để điều chế thuốc điều trị sốt rét. Cây cỏ này đã được sử dụng làm thuốc từ rất lâu đời. ( HƯƠNG NHU )

Nobel Y học năm 2015 được trao cho ba nhà khoa học William C. Campbell người Ireland, Satoshi Omura người Nhật, và Tu Youyou là nữ giáo sư người Trung Quốc.
Nhà nghiên cứu Tu Youyou được trao 50% giải Nobel từ công trình nghiên cứu phương thức điều trị mới Artemisinin đối với bệnh sốt rét. Bà là người phụ nữ Trung Quốc đầu tiên được trao giải Nobel Y học, và là người phụ nữ thứ 12 của thế giới được vinh dự nhận giải Nobel Y học trong số 106 người đoạt giải này.

GS. Tu Youyou (Đồ U U); sinh ngày 30/12/1930) là nghiên cứu viên cao cấp Học viện Y học cổ truyền Trung Quốc ở Bắc Kinh từ năm 1965. Từ năm 1965 đến năm 1978, bà trở thành trợ lý giáo sư tại Học viện Y học cổ truyền Trung Quốc, sau đó trở thành giáo sư vào năm 1985.Bà đã nhận bằng Tiến sĩ từ Trường Dược, Đại học London, là một trong số rất ít các dược sĩ người Trung Quốc được đào tạo về Tây dược tại thời điểm đó
Bà đã tìm đọc trong các cuốn sách cổ về Đông y, gồm những bài thuốc có từ năm 350 sau Công nguyên, sàng lọc từ 640 toa thuốc, hơn 2.000 công thức nấu ăn truyền thống của Trung Quốc và chiết xuất 380 thảo dược, để tìm cho ra một phương thức trị liệu sốt rét có hiệu quả.
Trong những năm 1970, bà Tu Youyou và nhóm nghiên cứu của mình đã điều chỉnh quy trình chiết xuất để cuối cùng phân lập được hoạt chất artemisinin. Nhờ đó, bà đã xác định được rằng, artemisinin là một loại thuốc chống sốt rét, đã phổ biến ở Trung Quốc trước khi người phương Tây đặt chân tới đây.
Bà đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá về khoa học. Năm 2011, bà đã nhận giải Albert-Lasker về nghiên cứu y học lâm sàng với thuốc Artemisinin.

Thuốc Artemisinin

Thuốc Artemisinin được chiết xuất từ cây thanh hao hoa vàng(Artemisia annua L., thuộc họ Asteriaceae).

Hiện nay, artemisinin đã trở thành thuốc điều trị hiệu quả nhất và an toàn nhất chống lại bệnh sốt rét, đặc biệt hơn, thuốc này được coi là một dược phẩm có giá rất rẻ. Mặc dù sốt rét đang suy giảm mạnh trên hành tinh nhờ các hành động tích cực của Liên Hiệp Quốc, nhưng theo Tổ chức Y tế Thế giới, đã có khoảng 198 triệu người nhiễm bệnh sốt rét vào năm 2013, và gây tử vong cho 584.000 người, chủ yếu là trẻ em ở châu Phi.

GS. Tu Youyou từng phát biểu: “Được trang bị với một kiến thức chuyên sâu trong cả y học cổ truyền Trung Quốc và khoa học dược phẩm hiện đại, nhóm nghiên cứu của tôi đã kế thừa và phát triển những tinh hoa của y học cổ truyền Trung Quốc, sử dụng khoa học và công nghệ hiện đại, và cuối cùng, chúng tôi thực hiện thành công việc phát hiện và phát triển của hoạt chất artemisinin (Qinghaosu) từ dược thảo Thanh hao (Qinghao, Artemisia annua L.).

Thanh hao hoa vàng và những công dụng


Cây thanh hao hoa vàng còn gọi là thanh cao, thảo cao, ngải si, ngải hôi, ngải đắng
Trung Quốc: Caohao, Cao Qinghao, Cao Haozi, Chouhao, Chou Qinghao, Haozi, Jiu Bingcao, Kuhao, San Gengcao, Xianghao, Xiang Sicao, Xiyechao.
Anh: Annual wormwood, sweet wormwood, sweet annie.
Pháp: Armoise annuelle.
Nhật Bản: Kusoninjin.
Hàn Quốc: Chui-ho, Hwang-hwa-ho, Gae-tong-sook.
Tên khoa học Artemisia annua L., thuộc họ Cúc - Asteriaceae.
Cây thảo mọc hằng năm, cao từ 1,5 - 2m (cây trồng được chăm bón tốt có thể cao 3 - 4m); thân có rãnh, gần như không lông, có mùi thơm nhẹ. Lá mọc cách có phiến xoan, xẻ lông chim 2 lần, thành những dải hẹp.
Chùy cao ở ngọn mang chùm dài, hẹp; hoa đầu cao 1,8 - 2mm; lá bắc ngoài hẹp, có lông xanh; lá bắc giữa và lá bắc trong, xoan rộng; mỗi cành nhỏ có 3 - 7 cụm hoa. Mỗi cụm hoa có 25 - 35 hoa, trong đó có 20 - 25 hoa lưỡng tính ở giữa. Quả bế nhẵn, cao 0,5 - 0,8mm, không có mào lông, màu vàng hoặc nâu, với bề mặt sáng bóng có rãnh dọc và chứa một hạt duy nhất.
Thanh hao phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
Ở Việt Nam, có gặp ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hải Dương... Thanh hao mọc hoang và chính thức được nhà thực vật học người Pháp Gagnepain phát hiện và mô tả vào năm 1922.
Mùa hoa tháng 6 - 11; mùa quả tháng 10 - 3. Thường lụi vào tháng 5.
Bộ phận sử dụng: Toàn cây, lá, hạt.
Lá cây thanh hao Artemisia annua được thu hái vào lúc cây sắp ra hoa, tốt nhất là vào mùa hè, khi cây có nhiều lá, cắt phần trên mặt đất, phơi khô, lắc hoặc đập cho lá rụng, loại bỏ thân cành, lấy lá phơi đến khô hoặc sấy nhẹ đến khô.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng, tránh mốc, mọt.
Thanh hao đã được ghi trong các đơn thuốc Trung Quốc ở những văn bản tìm thấy trong ngôi mộ Mawagndui vào niên đại 168 trước Công nguyên, sử dụng cây thanh hao hoa vàng để chữa bệnh trĩ lậu.
Trong sách Trửu hậu bị cấp phương (năm 340 sau công nguyên), danh y Cát Hồng có hướng dẫn cách ngâm lá cây thanh hao để uống, có tác dụng làm hạ nhiệt cơ thể.
Đến năm 1596, trong sach Bản thảo cương mục, Lý Thời Trân đã xác định cây thanh hao có tác dụng trừ được cơn sốt nóng lạnh.
Năm 1798, trong sáchÔn bệnh điều biện, danh y Ngô Cúc Thông (Ngô Đường 1758 - 1836) đã có đề nghị dùng cây thanh hao sắc uống để chữa bệnh sốt rét.

Theo Đông y, thanh hao có vị đắng, cay, tính mát; tác dụng thanh nhiệt giải thử, trừ chưng, triệt ngược; bổ hư lao, lợi tiêu hóa, thông khí trệ, lợi tiểu.
Thường được dùng chữa sốt nóng khát nước, phiền nhiệt ra mồ hôi trộm, tối nóng sáng mát, thận chưng lao nhiệt, sốt rét cơn, ăn uống kém, bệnh vàng da, kết hạch, trẻ em cảm phong nhiệt, phát sốt, kinh giật.
Dùng ngoài chữa ghẻ lở, ngứa da, bằng cách nấu nước tắm rửa, ngâm, xát....
Ngày nay, người ta ghi nhận artemisinin có các tác dụng: kháng siêu vi khuẩn,ức chế sự nhân giống của nhiều vi khuẩn, chống ung thư, cókhả năng gây ra sự tự hủy của nhiều loại tế bào ung thư, đặc biệt trong trường hợp ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú, chữa bệnh trĩ, được dùng chữa sốt nóng khát nước, phiền nhiệt ra mồ hôi, tối nóng sáng mát, hâm hấp sốt lâu ngày (lao nhiệt), sốt rét cơn, bệnh vàng da, bệnh ngoài da.
Người ta đã chọn được giống thanh hoa hoa vàng có hàm lượng artemisinin cao, có thể thu được từ 3,5 - 5kg trên một tấn nguyên liệu lá.

Bài thuốc dùng thanh hao hoa vàng:


Chữa đau nóng trong xương do nhiệt, ngày nhẹ đêm nặng (cốt chưng lao nhiệt):


Thanh hao 10g, sơn chi tử 10g, miết giáp 10g, hoàng kỳ 10g, tang bạch bì 10g, bạch truật 10g, tri mẫu 10g, hoàng liên 4g, sài hồ 8g, long đởm thảo 8g, cam thảo 6g.
Nấu với 750ml nước, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.

Chữa sốt rét cơn:


Thanh hao 40g, rửa thật sạch, cắt nhỏ, ngâm trong 500ml nước khoảng 1 giờ, đem nấu sôi, sắc còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.
Hoặc đun sôi 1 lít nước, cho vào 10g lá thanh hao khô, chia 3-4 lần, uống trong ngày. Uống trà trong vòng 5 ngày.

Chữa bệnh kết hạch, sốt cơn, mồ hôi trộm, ăn uống kém:


Thanh hao hoa vàng 8 - 16g, nấu với 500ml nước, sắc còn 300ml, chia uống 2 lần trong ngày.

Chữa trẻ em cảm phong nhiệt, phát sốt, kinh giật:


Lá thanh hao hoa vàng 10 - 15g, rửa thật sạch, giã nát, chế 100ml nước sôi vào hòa đều, gạn lấy nước cốt cho uống.
Lưu ý:
- Không nên dùng thanh hao cho phụ nữ đang mang thai, vì có thể gây sảy thai với liều cao.
- Những bệnh nhân có chứng rối loạn dạ dày - ruột, hoặc đang dùng thuốc kháng axít, cũng không nên dùng thanh hao, vì có thể làm gia tăng sự sản xuất axít dạ dày.

Artemisinin
Đã trở thành thuốc điều trị hiệu quả nhất và an toàn nhất chống lại bệnh sốt rét
Ở Việt Nam, vào năm 1989, nhà khoa học Đinh Huỳnh Kiệt và cộng sự công bố kết quả phân tích thành phần hóa học của cây thanh hao hoa vàng mọc hoang và chiết suất artemisinin để chữa sốt rét cho bộ đội.
Cũng từ năm 1989, Viện Dược liệu, Viện Khoa học Việt Nam, Viện Y học quân sự đều nghiên cứu các phương pháp để chiết suất artemisinin từ thanh hao hoa vàng và bán tổng hợp các loại thuốc chống sốt rét từ artemisinin như: Artesunat, Artemether, Arteether, đã sản xuất hàng triệu liều thuốc chống sốt rét cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Theo Lương y Đinh Công Bảy - Sức khỏe và Đời sống

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Bạn Nên Xem:

Bài Viết Liên Kết

Translate

Mạng Nội Trợ

Nguồn Tin















Nguồn Tin Cập Nhật

Danh Mục

'Striped Toga' @Actinidia @Alangium @Apiaceae @Arachis @Artemisia @Asteraceae @Bách lí hương @bacha @Bignoniaceae @Cà rốt @Camquy @Caprifoliaceae @Caragana @Carrot @câu kỷ tử @Celosia @Cornaceae @Cucurbita @Eggplant @Ericaceae @Fabaceae @Glycine @Haemodoraceae @hatgiongdau @Lamiaceae @Lathyrus @maca @Malva @Mentha @Papaver @Phaseolus @sam maca peru @Solanaceae @Strelitzia @Thachnam @Vicia &docdao #Actinidiaceae #Amaryllidaceae #Asteraceae #Bacha #CayAnTrai #caybatmoi #Caycanh #caygiavi #caylaunam #caytihon #dayleo #duocpham #Fabaceae #giavi #hatgiong #hatgiongbaubi #hatgiongcachua #hatgiongdau #hatgionghoa #hatgiongrau #hiemla #hoa #HoBacHa #hocuc #Hương liệu #Lamiaceae #Mentha #nhaptuMy #Solanum #thaoduoc #thitruong #thucpham #Thực phẩm #tintuc #trangtri #trathaoduoc #Trị bệnh #tribenh #trongcay +Bí +Daucus +Đậu +Pumpkin +Trifolium Acmella oleracea ACT00087 Actinidia chinensis Aeonium ALA00094 Alangium platanifolium Alexandria Squash ALL00069 Allium Allium Schoenoprasum Ammi Dara Amorphophallus Amorphophallus Bulbifer ANI00089 Anigozanthos flavidus Apple of Sodom Aquaponics ARA00097 Arachis hypogaea ART00095 Artemisia dracunculus Asclepias Asclepias curassavica Asteraceae ăn kiêng Bạc hà Bạc hà á Bạc hà Âu Bạc hà chanh Bảo thạch Ba tư Bầu Bầu bí Bầu Hồ Lô Bầu Khổng Lồ Bầu Rắn Bells of Ireland Bells-of-Ireland bệnh sốt rét bệnh thối trái bệnh tiểu đường Bí Bí Hooligan Bí khổng lồ bí mì Ý Bí ngòi Bí ngòi Alexandria Bí ngón tay bí ngồi Bí Porcelain Doll Bí rợ Bí rợ da ếch Bí Spaghetti Tivoli Bí tam giác biến đổi khí hậu Bình tử thảo Bird-of-paradise bird's nest bishop's lace Bladderworts Bliss Pumpkin Blog Bloomsdale Longstanding blue daisy Bonsai bột maca Cà Cá chạch đồng Cá chẽm cá chép Nhật cá chim vây vàng Cà Chua Cà Chua Xanh cá điêu hồng cá lóc cá Mú cà phê chồn Cà rốt Cà rốt dại cá sấu cà tím Cà tím Suraj Cải Cải bó xôi cải cầu vồng Cải xoong cam Canada CAR00077 CAR00098 Caragana arborescens Caraway Carrot Seed Atlas Carum Carum carvi cẩm quỳ Cần tây Câu kỷ tử Cây ăn Quả cây bắt mồi cây bông tai Cây Carum Cây gia vị cây giống hồng socola Cây gọng vó Cây hồng Cây kế sữa Cây Kiwi Cây lâu năm Cây nắp ấm cây ngô đồng cây ngô thi Cây nhãn cây sưa Cây Thuốc Cây trúc Cây Trường sinh Cây vú sữa Celosia Tornado chamomilla chanh không hạt Chân kanguru đỏ Cherry chi Bông tay Chi Việt quất Chicory Chives Grolau Chôm chôm chống muỗi Chùm ớt chuối chuối hột Chuối rẻ quạt Chữa bệnh chữa ho Cichorium intybus Cỏ Cỏ ba lá đỏ cỏ cà ri Cỏ xạ hương Common Thyme Corn Poppy Cow's Udder Crassulaceae Củ nén Cua Đinh Cúc Cúc áo hoa vàng Cúc Bạc Hà CUC00115 CUC00121 CUC00122 CUC00127 Cucamelon Cucumber Cucumis sativus Cucurbita Cucurbita maxima Cucurbita moschata CUC00130 Cucurbita pepo Cucurbita pepo CUC00124 DAU00074 Daucus Daucus carota dầu maca Dây Leo dinh dưỡng Dưa chuột Dưa chuột Boothbys Dưa hấu nhỏ Mexico dưa lưới dừa sáp dược phẩm Dương cam Cúc Dương đào Đào ruột xanh Đặc Biệt đậu Đậu Âm Dương Calypso Đậu biếc Đậu biếc Lavender Đậu Hoà Lan Đậu Lam Siberian Đậu nành Đậu nành envy Đậu nành Tankuro Đậu ngự Đậu ngự Jackson Wonder Đậu phộng Đen Đậu que tím Đậu tằm Đồng Tháp Động vật Eggplant El Nino Featured Fenugreek Feverfew Garden thyme German Chamomile giá hồng socola Gia vị Giảm cân Gieo trồng Giống cây trồng giống dự trữ Giống Hiếm GLY00099 GLY00100 Glycine max Goji Goji Berry GOURD Gourd Baby Bottle Gourd Yugoslavian Fingers Hạ khô thảo Hành tăm Hành trắng Hạt Chia Hạt Giống Hạt giống Bầu Bí Hạt giống Hoa Hạt Giống Hoa Hạt Giống Rau Hạt Giống Rau Quả Hạt Giống Thảo Mộc Hạt giống Tí Hon hạt maca Hạt Methi HealthWorks HERB Highbush Blueberry Himalayan Honeysuckle họ Bạc hà Họ Bạc hà Họ Bầu bí Họ Cà Họ Cúc họ La bố ma Họ Ráy Họ Thạch nam Hoa hoa chim thiên đường Hoa Chuông Hoa Cúc Hoa cúc Đức Hoa mào gà Hoa môi Hoa Oải Hương Hoa Thiên điểu Hoa tình yêu Nigella Hooligan Pumpkin hồng đen hồng socola hồng socola Nhật Bản húng quế Húng quế́ Huyết bì thảo hương liệu Hương Thảo JAC00093 Jacaranda mimosifolia Japanese Kênh 1 Kênh 2 Khuyến nông Kim Ngân Kiwi lạc Lagenaria Lagenaria siceraria làm cảnh làm đẹp Làm vườn LAT00116 LAT00118 Lathyrus odoratus LAV00078 LAV00079 Lavandula Lavandula angustifolia Lavandula augustifolia LAVENDER Lavender Munstead Lavender English Lemon Basil LEY00090 Leycesteria formosa Loa kèn đỏ LYC00084 Lycium Lycium chinense mã đề Malva sylvestris Mammoth Red Clover MAT00056 Matricaria chamomilla Melothria scabra MEN00081 Mentha × piperita meridian fennel Mexican Mint Milk Thistle Mini Plant Mint MOL00055 Moluccella Molucella laevis Món Ngon Monarda Monarda citriodora mướp mỹ phẩm nấm nấm mộc nhĩ Nén New 2015 Ngải Ngải thơm Nghệ tây Nhãn Nhãn lồng Hưng Yên Nhãn tiêu da bò Nhãn xuồng nhập khẩu từ Mỹ Nhập khẩu từ USA Nhập từ Canada Nhật Bản Nhiệt đới nipple fruit nongthonviet nongthonviet.com northern pitcher Nông dân Nông dân làm giàu Nông nghiệp nông nghiệp Việt Nam Nông thôn Việt nuôi cá Nuôi chim nuôi Dòi nuôi tôm Càng Xanh Nuôi trồng Nuôi vịt Open-Pollinated PAP00117 Papaver rhoeas Pea Peppermint Peppermint swiss chard Persian cumin PHA00102 PHA00104 Phaseolus lunatus Phaseolus vulgaris Phượng tím PHY00052 Physalis Physalis ixocarpa Pineapple Tomatillo Pisum Pisum sativum Prizewinner PRU00060 Prunella Prunella vulgaris Pumpkin Pumpkin Prizewinner purple pitcher quất Queen Anne's lace Queen's Bird-of Paradise Queen's Bird-of-Paradise Quỷ xuy tiêu Rau ăn lá Rau Bina rau chân vịt rau củ quả rau Dền rau diếp xoăn rau gia vị Rau húng Rau Quả rắn Lục Red Red Kangaroo Paw Romano Purpiat Bean ROS00051 Rosemary Rosmarinus officinalis Saffron Salvia Salvia hispanica Sarracenia Sarracenia Purpurea sâm Hàn Quốc sầu riêng Silybum Silybum marianum SNAKE GOURD SOL00125 Solanaceae Solanum Solanum Mammosum Solanum melongena Sơn thù du Spaghetti Squash Spinacia Spinacia oleracea STA00065 Stachys Stachys coccinea STR00092 Strelitzia reginae Striped Toga Eggplan Suraj Eggplant sức khỏe Sweet Pea TAG00050 Tagetes Lucida tài chính Tảo Spirulina Tegu thanh hao hoa vàng Thảo dược Thảo Dược Thảo luận Thảo Mộc thầu dầu Thì là Ba tư Thiên điểu Thiên nhiên Thôi chanh lá tiêu huyền thuốc lợi tiểu thủy canh Thủy tô Thủy tô tía THY00082 Thymus vulgaris titty fruit Tivoli Tomatillo Toothache Plant Trà Vinh trang trại trang trí Trang trí Treated Seeds Trị Bệnh Triamble Trichosanthes Trichosanthes cucumerina Trifolium pratense Trigonella Trôm trồng lúa trồng rau trồng rau sạch tử đằng Tử đằng Nhật bản Utricularia Alpina VAC00086 Vaccinium corymbosum VIC00106 Vicia faba viêm khí quản Việt quất Việt quất xanh Vịt Uyên ương Voodoo Lily Vú sữa Hoàng Kim Vui wild carrot Windowsill Chives Windsor Fava Bean WIS00085 Wisteria Wisteria floribunda wormwood y học cổ truyền Ý kiến