Tin tức nông nghiệp

Thứ Bảy, 7 tháng 12, 2013

Bệnh thường gặp ở cá Dĩa

kythuatnuoitrong.com @ nguontinviet.com


1. Bệnh Đục mắt

- Triệu chứng: Mắt có màn trắng đục, có thể bị sưng mắt nếu để lâu không trị dể dẫn đến mù mắt.


- Cách trị:

+ Ra tiệm thuốc Tây mua 1 vỹ Tetraciline 500mg (3000đ/ vỹ), pha 2 viên (hồ 6 tấc) vào tách nước, khuấy đều rồi đổ vào hồ.

+ Cắm sưởi ở 33 – 35 độ C.

+ Cho vào 01 chén nhỏ muối hột.

+ Tắt lọc, tắt oxy (vì tránh tạo bọt trên mặt hồ).

+ Sau 24 giờ thay 1/2 nước, cho thêm một viên + ít muối.+ Sau 24 giờ nữa thì thay 1/2 nước, cho ít muối. Nếu thấy cá đỡ hơn thì khỏi cho thêm thêm thuốc, ngược lại thì cho thêm 1 viên nữa.


2. Bệnh Nấm trắng

- Triệu chứng: Có màn trắng trên thân, cá đen người, hay tụ 1 góc hồ và ít hoạt động.


- Cách trị: Hiện có rất nhiều cách trị nấm, nhưng mình xin nêu 2 cách đơn giản và thông dụng nhất.

+ Cách trị bằng muối đậm đặc: Cần chuẩn bị 1 thau nước và 1 chén nước muối (muối ăn nha)thật đặc. Bắt cá bệnh ra thau, sau đó bạn cầm cá trên tay và thấm nước muối tha vào chỗ nào bị đốm trắng, tha tha vài lần rồi thả cá vào hồ trở lại. Chú ý là vuốt xuôi theo mình cá nha, đừng để cho nước muối vào mang cá và mắt cá nha. Bạn nên mua muối hột ở tiệm cá về rải hàng tuần để tránh bệnh đốm trắng cho cá . Tốt nhất nên thay hết nước của hồ cá bệnh (thay hết luôn chứ ko phải 1/2 hay 1/3 đâu vì như thế sẽ còn mầm bệnh trong nước) đồng thời giữ nhiệt độ nước khoảng 32 – 33 độ C.

+ Cách trị bằng thuốc nâu: 1 viên dùng cho 20 lít, ngâm 48 tiếng sau đó thay 1/3 nước, ngày tiếp theo thay 1/2 nước rồi thay hết nước vào ngày kế tiếp. Kèm theo phải luôn luôn sưởi 30 – 33 độ C.


- Lưu ý: Có một cách điều trị nhanh và hiệu quả là tắm cá trong các dung dịch sát khuẩn và nấm. Do nồng độ thuốc trong dung dịch cao nên cá thường không sống lâu được trong dung dịch này, thời gian tắm khoảng từ 15 phút đến hơn 1 tiếng. Trong quá trình tắm phải theo dõi hoạt động của cá liên tục để vớt ra kịp thời, tùy theo loại dung dịch mà sau khi vớt cá ra môi trường nước mới các bào tử nấm có thể chết ngay hoặc suy yếu đần, có thể tróc ra ngay từng mảng hoặc vẫn còn bám trên mình cá nhưng teo dần và được loại thải sau vài ngày. Ưu điểm của phương pháp tắm là nhanh, ít tốn thuốc, sau khi tắm xong cá được sống trong môi trường nước mới nên có thể cho ăn, thay và quản lý chất lượng nước dễ dàng, nhưng cũng khá nguy hiểm nếu quá liều hoặc quá thời gian chịu đụng của cá. Một số dung dịch người ta thường dùng là Malachite green, Formalin, thuốc tím, muối ăn, CuSO4… Hiệu quả và nồng độ của mỗi dung dịch tùy thuộc vào từng loại cá và độ tuổi. Về phần điều trị bằng phương pháp tắm rất đễ gây chết cá nên xin được trao đổi với các bạn ở một chuyên mục khác.


3. Bệnh ký sinh trùng




- Triệu chứng: gây ngứa, khó chịu, cá thường giật giật các vây hay cọ sát vào các vật cứng trong bể như thành hồ những nơi có thể bề mặt nhám và nguy hiểm hơn dể dẫn đến loét, trầy thân cá.


- Cách trị: Đơn giản mà hiệu quả. Bỏ muối 400 – 500gm/100lít nước (bỏ vào từ từ hay bỏ vào hộp lọc), tăng nhiệt độ lên 32 – 33 độ C.


4. Bệnh loét thân, đục thân




- Triệu chứng: Loét 1 mục nhỏ ngay thân và từ từ lang rộng ra cho đến chết. Bệnh này rất nguy hiểm và khó cứu nếu không chữa trị kịp thời.


- Cách trị: dùng Merinal (thuốc đặt của chị em, có bán ngoài tiệm thuốc tây).

+ Thuốc: 1 viên/60lít và nâng nhiệt độ lên 32 độ C.

+ Muối: 200gm/100lít

+ Ngày hút đáy 1 – 2 lần (không cần bắt riêng cá ra), 2 ngày thay 1/3 nước rồi thêm 1 viên thuốc nữa.


- Lưu ý: Trong những ngày này cá bỏ ăn, khoảng 1 tuần sau cá mới bắt đầu ăn lại phải trị bệnh loét chúng ta cần phải kiên nhẫn chờ đợi, không nên chữa trị bừa bãi sẽ làm cá chết ngay nhiều.


5. Bệnh đường ruột


– Triệu chứng: Cá bỏ ăn, bụng to, có khi đi phân trắng


- Cách trị 1: Dùng men tiêu hóa BIO FISH và làm theo hướng dẫn trên bao bì (có bán ngoài tiệm cá), nhiệt độ nâng lên 32 – 33 độ C, khoảng 3 ngày sau cho cá ăn tý lăng quăng (vì lăng quăng dễ tiêu hóa hơn các loại thức ăn khác).


- Cách trị 2: Dùng Metronidazol (có bán ngoài tiệm thuốc tây, vỉ có 1 mặt vàng, 1 mặt đỏ). Liều dùng: 1 viên/20lít nước ngâm 2 ngày sau đó hút bớt nữa hồ châm nước mới vào và cho thuốc vào bằng với lượng nước vừa hút ra. Nhiệt độ 32 – 33 độ C.


- Trong lúc trị bệnh không nên cho cá ăn và tập ăn lại sau 3 ngày trị bệnh.


6. Bệnh đóng nấp mang




- Nguyên nhân: Do hồ nước ô nhiễm, môi trường nước xấu.


- Triệu chứng: Cá chỉ thở 1 bên mang, mang còn lại không hoạt động.


- Cách trị: Cải thiện lại môi trường nước, thường xuyên súc rửa hồ. Tăng nhiệt độ lên 30 – 31 độ C.


7. Nấm – saprolegnia ferox


- Triệu chứng: lúc đầu là những chấm trắng nhỏ bông bông nhờn nhờn, hình tơ, sau lan ra toàn thân và mang, (hardisk cũng dã từng gặp vấn đề này). Bệnh thường gặp , nhất là các loài chịu lạnh kém như họ cá rô phi. Khi mới mắc bệnh, cá bơi lờ đờ.


- Nguyên nhân: Chủ yếu do lạnh đột ngột, cá có các vết xước, nếu tiết trời lạnh, sức đề kháng kém, các rất dễ mắc bệnh.


- Cách trị: Cách li cá bệnh, có thể dùng nước muối với tỉ lệ, 10L thì hòa tan 6 thìa cà phê muối ăn, hoặc dùng KMnO4 với cứ 10 lít thì dùng 30mg thuốc. Dùng máy sười khoảng 24 – 26 độ C.


8. Bệnh đốm trắng


– Nguyên nhân: Bệnh do động vật nguyên sinh gây nên, Ichthyophthirius (còn gọi là trùng quả dưa). Bệnh bắt đầu xuất hiện từ các nốt trắng hoặc xám nho nhỏ trên mình cá và các vây cá, trông tựa như bị rắc muối tiêu (một số cá đĩa thì da chúng tự nhiên đã có các vết đen) Nếu không chữa thì các nốt đó có thể lan ra toàn thân, bệnh thường kèm theo nấm, nấm phát triển thêm làm cho cá chết.


- Cách trị: Thả các bệnh vào một bể có to từ 30 – 32 độ C, hoà thêm thuốc đỏ (mercurochrom 2%), cứ 10 lít thì hoà 8 giọt, giữ cá trong 24h. Sau 3 – 4 ngày, lại làm lại một lần nữa Nếu không, có thể dùng Blue methylen 5%: 2 giọt trong 10 lít nước.


9. Bệnh thối mang




- Nguyên nhân: do ký sinh gyrodactylus gây nên, ký sinh phá hoại da và mang cá Biểu hiện là đứng im lặng, đột ngộy sợ hãi rồi đột ngột di chuyển nhanh .


- Cách trị: Dung Phoóc môn (andehyt focmic) HCHO, chú ý là 40 %, nhỏ vài giọt vào một lít nước, nếu không có HCHO thì thay bằng thuốc tím, 3mg cho 10 lít nước, Cần cách li cá bệnh và tẩy uế bể cũ.


10. Bệnh đỏ vây




- Biểu hiện: các vây cương đỏ, nhất là vây đuôi, các tia máu nhìn rõ, Bệnh hay gặp trong bể mà có nhiều cá (thả dày) mà lại có rong nhưng không đủ dưỡng khí. Bệnh dễ lây lan.


- Cách trị: cách li cá bệnh, sang cá thưa ra và tiến hành tắm muối cho cá: dùng 20g NaCl vào 20 lít nước để tắm cá trước khi thả cá vào bể mới.


11. Bệnh shimmy


- Triệu trứng: cá bơi lờ đờ, mình lắc bên này, lúc lắc bên kia một cách mệt mỏi. Nguyên nhân có thể do cá ăn quá no, ăn không tiêu (chú ý: cá có tốc độ tiêu hoá chậm hơn nhiều so với người), có thể bị lạnh (cá là loài biến nhiệt, sức chịu lạnh kém), cũng có khi do kí sinh trùng đường ruột.


- Cách trị: giữ bể ở 25 – 26 độ, cho cá “đói” 1 – 2 ngày, nếu do kí sinh trùng thì cho cá vào nước muối, (30g cho 1 lít), tắm ba phút, mỗi ngày một lần trong vòng 3 – 4 ngày liên tục.


12. Bệnh đốm đỏ




- Nguyên nhân: do vi trùng Pseudomonas punctaca gây ra, vi trùng thuộc họ trực khuẩn (hình que), dài cỡ 2 – 3 micro, đầu có tiên mao. Cá bị bệnh có hai bên lườn ứ máu, ấn tay thấy dịch vàng chảy ra. Vây cá xơ xác, cá bệnh nặng, mắt và hậu môn lồi ra, thịt ứ máu và mủ, ấn tay thấy mềm nhũn. Bệnh dễ phát sinh ở nhiệt độ quá cao, thức ăn kém về chất.


- Cách trị: Cần cách li ngay cá bệnh, dùng tetracylin hoà tan với tỉ lệ 5 – 10mg/lít nước. Có thẻ trộn vào thức ăn, với tỉ lệ 25mg/1cân cá, ăn liên tục t ừ 5 – 7 ngày. Hoặc dùng sulfathiazin trộn vào thức ăn cho cá với tỉ lệ 100g/1kg cá, ăn liên tục trong 5 ngày.


13. Bệnh trắng đuôi


– Nguyên nhân: Do trực cầu khuẩn pseudomonas dermoalba, kích thước: 0,4 – 0,6 micron gây ra. Năm 1973, Ghittino Pietro cho rằng siêu vi trùng Chanel Catfish Virus Disease gây ra. Cá bị bệnh, đầu thiên có hiện tượng bơi yếu, hay đứng im, cuối vây lưng và vây đuôi mất mầu, sau nhợt nhạt, rách và gãy dần khi bệnh trở nặng. Nặng hơn nữa cá cắm đầu xuống, hơi cử đọng nhẹ hoặc bất động rồi chết tư từ. Bệnh thường phát sinh khi nhiệt độ cao trên 30 độ đói ăn lâu, bị săn đuổi và bị đánh.


- Cách trị: cách li cá bệnh, thường xuyên thay nước 3 – 4 lần/ngày. Bệnh này lây lan rất nhanh, đối với cá bị nghi ngờ lây bệnh nên tiến hành tắm Biomicin với liều 12mg/lít nước trong 30 phút. Đối với cá bị bệnh tắm liều cao hơn: 18 mg /lít trong 20 phút, mỗi ngày tắm 1 – 2 lần (tùy theo bệnh tình trạng bệnh), tắm liên tục 3 – 4 ngày.


14. Bệnh báng

- Triệu chứng: Cá bị bệnh này có bụng phình to (rất to) vẩy dựng ngang ra, mắt lồi. Mặc dù vậy, cá vẫn ăn, nhưng ít hơn bình thường, bệnh không lây, trong cùng một bể.


- Cách trị: 1g Quinium Sulfat/15 – 20 lít nước, quấy kĩ đều, thả cá bệnh vào ngâm từ 1 – 2 giờ rồi chuyển sang bể khác.


15. Bệnh đen thân




- Triệu chứng: màu sắc thân cá sẫm đen, cá ít vận động, các vây cụp lại, cá chụm lại ở góc hồ, hô hấp khó khăn, cá bỏ ăn gầy yếu và chết.


- Nguyên nhân: Cá bị đen thân là do kí sinh trùng Flagellate trong dường ruột loài kí sinh trùng này có thể di chuyển từ ruột đến các bộ phận khác trong cơ thể cá làm sưng.


- Trị bệnh: trộn 20 – 30mg Metronnidazole vào 1kg thức ăn và cho cá ăn 2 – 3 ngày liền thì hết bệnh.


- Cách trị: Tăng nhiệt độ nước trong bể lên 30 – 33 độ C.


16. Bệnh lở loét mũi


- Nguyên nhân: Do một loại ký sinh xâm nhập vào mũi, từ đó ăn hết phần thịt của mũi, tạo thành một lõm lớn lan rộng đến mắt và sâu tới não. Cá bị bệnh thường cọ mũi vào vật dụng để trong thành bể, vào thành bể, thường nghiêng đầu xuống khi bơi, biếng ăn hay bỏ ăn, phân trắng, loãng.


- Điều trị: dùng Tetracyclin để trị bệnh cho cá, nhưng cũng chỉ trị được dứt bệnh khi cá mới bị nhiễm giai đoạn đầu. Cá bị bệnh có thể lây bệnh sang những con cá khoẻ mạnh khác và có thể gây chết hàng loạt. Do đó phải chú ý giữ gìn vệ sinh bể nuôi, cách ly cá bị bệnh.


Bệnh thường gặp ở cá dĩa by Tổng hợp.





Đăng ký: Bài đăng

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Bạn Nên Xem:

Bài Viết Liên Kết

Translate

Mạng Nội Trợ

Nguồn Tin















Nguồn Tin Cập Nhật

Danh Mục

'Striped Toga' @Actinidia @Alangium @Apiaceae @Arachis @Artemisia @Asteraceae @Bách lí hương @bacha @Bignoniaceae @Cà rốt @Camquy @Caprifoliaceae @Caragana @Carrot @câu kỷ tử @Celosia @Cornaceae @Cucurbita @Eggplant @Ericaceae @Fabaceae @Glycine @Haemodoraceae @hatgiongdau @Lamiaceae @Lathyrus @maca @Malva @Mentha @Papaver @Phaseolus @sam maca peru @Solanaceae @Strelitzia @Thachnam @Vicia &docdao #Actinidiaceae #Amaryllidaceae #Asteraceae #Bacha #CayAnTrai #caybatmoi #Caycanh #caygiavi #caylaunam #caytihon #dayleo #duocpham #Fabaceae #giavi #hatgiong #hatgiongbaubi #hatgiongcachua #hatgiongdau #hatgionghoa #hatgiongrau #hiemla #hoa #HoBacHa #hocuc #Hương liệu #Lamiaceae #Mentha #nhaptuMy #Solanum #thaoduoc #thitruong #thucpham #Thực phẩm #tintuc #trangtri #trathaoduoc #Trị bệnh #tribenh #trongcay +Bí +Daucus +Đậu +Pumpkin +Trifolium Acmella oleracea ACT00087 Actinidia chinensis Aeonium ALA00094 Alangium platanifolium Alexandria Squash ALL00069 Allium Allium Schoenoprasum Ammi Dara Amorphophallus Amorphophallus Bulbifer ANI00089 Anigozanthos flavidus Apple of Sodom Aquaponics ARA00097 Arachis hypogaea ART00095 Artemisia dracunculus Asclepias Asclepias curassavica Asteraceae ăn kiêng Bạc hà Bạc hà á Bạc hà Âu Bạc hà chanh Bảo thạch Ba tư Bầu Bầu bí Bầu Hồ Lô Bầu Khổng Lồ Bầu Rắn Bells of Ireland Bells-of-Ireland bệnh sốt rét bệnh thối trái bệnh tiểu đường Bí Bí Hooligan Bí khổng lồ bí mì Ý Bí ngòi Bí ngòi Alexandria Bí ngón tay bí ngồi Bí Porcelain Doll Bí rợ Bí rợ da ếch Bí Spaghetti Tivoli Bí tam giác biến đổi khí hậu Bình tử thảo Bird-of-paradise bird's nest bishop's lace Bladderworts Bliss Pumpkin Blog Bloomsdale Longstanding blue daisy Bonsai bột maca Cà Cá chạch đồng Cá chẽm cá chép Nhật cá chim vây vàng Cà Chua Cà Chua Xanh cá điêu hồng cá lóc cá Mú cà phê chồn Cà rốt Cà rốt dại cá sấu cà tím Cà tím Suraj Cải Cải bó xôi cải cầu vồng Cải xoong cam Canada CAR00077 CAR00098 Caragana arborescens Caraway Carrot Seed Atlas Carum Carum carvi cẩm quỳ Cần tây Câu kỷ tử Cây ăn Quả cây bắt mồi cây bông tai Cây Carum Cây gia vị cây giống hồng socola Cây gọng vó Cây hồng Cây kế sữa Cây Kiwi Cây lâu năm Cây nắp ấm cây ngô đồng cây ngô thi Cây nhãn cây sưa Cây Thuốc Cây trúc Cây Trường sinh Cây vú sữa Celosia Tornado chamomilla chanh không hạt Chân kanguru đỏ Cherry chi Bông tay Chi Việt quất Chicory Chives Grolau Chôm chôm chống muỗi Chùm ớt chuối chuối hột Chuối rẻ quạt Chữa bệnh chữa ho Cichorium intybus Cỏ Cỏ ba lá đỏ cỏ cà ri Cỏ xạ hương Common Thyme Corn Poppy Cow's Udder Crassulaceae Củ nén Cua Đinh Cúc Cúc áo hoa vàng Cúc Bạc Hà CUC00115 CUC00121 CUC00122 CUC00127 Cucamelon Cucumber Cucumis sativus Cucurbita Cucurbita maxima Cucurbita moschata CUC00130 Cucurbita pepo Cucurbita pepo CUC00124 DAU00074 Daucus Daucus carota dầu maca Dây Leo dinh dưỡng Dưa chuột Dưa chuột Boothbys Dưa hấu nhỏ Mexico dưa lưới dừa sáp dược phẩm Dương cam Cúc Dương đào Đào ruột xanh Đặc Biệt đậu Đậu Âm Dương Calypso Đậu biếc Đậu biếc Lavender Đậu Hoà Lan Đậu Lam Siberian Đậu nành Đậu nành envy Đậu nành Tankuro Đậu ngự Đậu ngự Jackson Wonder Đậu phộng Đen Đậu que tím Đậu tằm Đồng Tháp Động vật Eggplant El Nino Featured Fenugreek Feverfew Garden thyme German Chamomile giá hồng socola Gia vị Giảm cân Gieo trồng Giống cây trồng giống dự trữ Giống Hiếm GLY00099 GLY00100 Glycine max Goji Goji Berry GOURD Gourd Baby Bottle Gourd Yugoslavian Fingers Hạ khô thảo Hành tăm Hành trắng Hạt Chia Hạt Giống Hạt giống Bầu Bí Hạt giống Hoa Hạt Giống Hoa Hạt Giống Rau Hạt Giống Rau Quả Hạt Giống Thảo Mộc Hạt giống Tí Hon hạt maca Hạt Methi HealthWorks HERB Highbush Blueberry Himalayan Honeysuckle họ Bạc hà Họ Bạc hà Họ Bầu bí Họ Cà Họ Cúc họ La bố ma Họ Ráy Họ Thạch nam Hoa hoa chim thiên đường Hoa Chuông Hoa Cúc Hoa cúc Đức Hoa mào gà Hoa môi Hoa Oải Hương Hoa Thiên điểu Hoa tình yêu Nigella Hooligan Pumpkin hồng đen hồng socola hồng socola Nhật Bản húng quế Húng quế́ Huyết bì thảo hương liệu Hương Thảo JAC00093 Jacaranda mimosifolia Japanese Kênh 1 Kênh 2 Khuyến nông Kim Ngân Kiwi lạc Lagenaria Lagenaria siceraria làm cảnh làm đẹp Làm vườn LAT00116 LAT00118 Lathyrus odoratus LAV00078 LAV00079 Lavandula Lavandula angustifolia Lavandula augustifolia LAVENDER Lavender Munstead Lavender English Lemon Basil LEY00090 Leycesteria formosa Loa kèn đỏ LYC00084 Lycium Lycium chinense mã đề Malva sylvestris Mammoth Red Clover MAT00056 Matricaria chamomilla Melothria scabra MEN00081 Mentha × piperita meridian fennel Mexican Mint Milk Thistle Mini Plant Mint MOL00055 Moluccella Molucella laevis Món Ngon Monarda Monarda citriodora mướp mỹ phẩm nấm nấm mộc nhĩ Nén New 2015 Ngải Ngải thơm Nghệ tây Nhãn Nhãn lồng Hưng Yên Nhãn tiêu da bò Nhãn xuồng nhập khẩu từ Mỹ Nhập khẩu từ USA Nhập từ Canada Nhật Bản Nhiệt đới nipple fruit nongthonviet nongthonviet.com northern pitcher Nông dân Nông dân làm giàu Nông nghiệp nông nghiệp Việt Nam Nông thôn Việt nuôi cá Nuôi chim nuôi Dòi nuôi tôm Càng Xanh Nuôi trồng Nuôi vịt Open-Pollinated PAP00117 Papaver rhoeas Pea Peppermint Peppermint swiss chard Persian cumin PHA00102 PHA00104 Phaseolus lunatus Phaseolus vulgaris Phượng tím PHY00052 Physalis Physalis ixocarpa Pineapple Tomatillo Pisum Pisum sativum Prizewinner PRU00060 Prunella Prunella vulgaris Pumpkin Pumpkin Prizewinner purple pitcher quất Queen Anne's lace Queen's Bird-of Paradise Queen's Bird-of-Paradise Quỷ xuy tiêu Rau ăn lá Rau Bina rau chân vịt rau củ quả rau Dền rau diếp xoăn rau gia vị Rau húng Rau Quả rắn Lục Red Red Kangaroo Paw Romano Purpiat Bean ROS00051 Rosemary Rosmarinus officinalis Saffron Salvia Salvia hispanica Sarracenia Sarracenia Purpurea sâm Hàn Quốc sầu riêng Silybum Silybum marianum SNAKE GOURD SOL00125 Solanaceae Solanum Solanum Mammosum Solanum melongena Sơn thù du Spaghetti Squash Spinacia Spinacia oleracea STA00065 Stachys Stachys coccinea STR00092 Strelitzia reginae Striped Toga Eggplan Suraj Eggplant sức khỏe Sweet Pea TAG00050 Tagetes Lucida tài chính Tảo Spirulina Tegu thanh hao hoa vàng Thảo dược Thảo Dược Thảo luận Thảo Mộc thầu dầu Thì là Ba tư Thiên điểu Thiên nhiên Thôi chanh lá tiêu huyền thuốc lợi tiểu thủy canh Thủy tô Thủy tô tía THY00082 Thymus vulgaris titty fruit Tivoli Tomatillo Toothache Plant Trà Vinh trang trại trang trí Trang trí Treated Seeds Trị Bệnh Triamble Trichosanthes Trichosanthes cucumerina Trifolium pratense Trigonella Trôm trồng lúa trồng rau trồng rau sạch tử đằng Tử đằng Nhật bản Utricularia Alpina VAC00086 Vaccinium corymbosum VIC00106 Vicia faba viêm khí quản Việt quất Việt quất xanh Vịt Uyên ương Voodoo Lily Vú sữa Hoàng Kim Vui wild carrot Windowsill Chives Windsor Fava Bean WIS00085 Wisteria Wisteria floribunda wormwood y học cổ truyền Ý kiến